Bảng kiểm tra máu

Blood Test Range Chart


I. HUYẾT ÁP

1. HUYẾT ÁP BÌNH THƯỜNG

Systolic pressure    Diastolic pressure   Stages of high blood pressure

134     /     87                60 tuổi trở lên

130     /     85                High normal blood pressure    (Huyết áp cao bình thường)

120     /     80                Normal blood pressure             (Huyết áp bình thường)

110     /     75                Low  normal blood pressure     (Huyết áp thấp bình thường)

2. HUYẾT ÁP CAO

210     /     120                   Stage 4     (Độ 4)

180     /     110                   Stage 3     (Độ 3)

160     /     100                   Stage 2      (Độ 2 )

140     /     90                     Stage 1      (Độ 1)

II. ĐƯỜNG TRONG MÁU

80-100             Normal (bình thường)

100-125           Impaired glucose (tiền tiểu đường hoặc suy đường huyết )


125&more      Diabetic (chẩn đoán bệnh tiểu đường)


III. MỞ TRONG MÁU

1. TOTAL CHOLESTEROL (HDL+LDL+20% triglycerides)

200 & less              Desirable  (Mong muốn)

200 - 240                Borderline high  ( Ngưỡng cao)

240 & more            High    (Cao)

2. HDL CHOLESTEROL  ( Cholesterol tốt)

40 & less                Major risk factor for heart disease (Nguy cơ cho bệnh tim )

40 - 60                    The higher the better (Càng cao càng tốt)

60&more                Considered protective against heart disease  (Được xem xét bảo vệ
 chống lại bệnh tim )

Đo Cholesterol trong máu

Cholesterol bao nhiêu là tốt ?
  • Lượng cholesterol (mg/dl) ít hơn 200, hoặc ít hơn 5.2 nếu tính ra mmol/l , thì 
  • được xếp hạng tốt.
  • Lượng cholesterol (mg/dl)  từ 5.2mmol/dl đến 6.2 mmol/l, có thể bị tăng rủi ro bệnh tim mạch.
  • Lượng cholesterol cao hơn 6,2 mmol/l thì nguy cơ mắc bệnh tim mạch là rất cao.
Theo kết quả nghiên cứu và trải nghiệm thực tế, nhiều Bác sỹ khuyên bệnh nhân
 nên giữ cholesterol ở mức dưới 180mg/dL tức là dưới 5,2mmol/l.
3. LDL CHOLESTEROL (Cholesterol xấu )

LDL cholesterol là gì? LDL là một loại lipoprotein mang Cholesterol đi trong máu. LDL
 được coi là không có ích bởi vì nó làm Cholesterol dư thừa xâm nhập vào màng của
 thành mạch máu, góp phần làm xơ cứng động mạch (xơ vữa động mạch) và bệnh tim. Do đó LDL Cholesterol ( LDL-C ) thường được gọi là Cholesterol “xấu”.

100 & less                Optimal                   (Tốt nhất)

100 - 130                  Near optimal, above optimal  (Gần tốt )

130 - 160                  Border high             (Khá cao )

160 - 190                  High                         (Cao)

190 & more              Very high                 (Rất cao )

LDL cholesterol bình thường nên ở mức dưới 3,3mmol/l hoặc 130 mg/dl. Đối với 
những người có nguy cơ rủi ro khác về bệnh tim mạch, huyết áp, di truyền, sử 
dụng thuốc, bệnh tiểu đường, béo phì, v.v thì nên giữ LDL cholesterol ở mức dưới 
3mmol/l.
Trái lại với LDL cholesterol thì HDL cholesterol càng cao thì càng tốt . ở mức bình
 thường là lớn hơn 1,3mmol/l tức là trên 50 mg/dl.
Thí dụ cholesterol là 5.2mmol/l, HDL là 1.3mmol/l, thì tỷ số là 5.2/1.3 hay là 4. 
Tỷ số này nên giữ ở mức 3,5 là tốt nhất.
Chuyển hóa Cholesterol như sau :
cholesterol là gì, cholesterol la gi, cholesterol cao

4. TRIGLYCERIDES

Triglycerides là là dạng phổ biến nhất của chất béo trong cơ thể, chủ yếu được cung cấp từ thức ăn (dầu thực vật
 và mỡ động vật), sau đó được tiêu hóa để cung cấp năng lượng cho các quá trình chuyển hóa tại nhiều cơ quan 
trong cơ thể

150 & less                Normal                 (Bình thường)

150 - 200                  Border high          (Mức ranh giới cao )

200 - 500                  High                      (Cao)

500 & more              Very high               (Rất cao)


IV. MẬT ĐỘ XƯƠNG

+1  …  -1                 Normal bone density  (Mật độ xương bình thường)

-1   ...   -2.5              Osteopenia (Low bone density)  (Mật độ sương thấp )

-2.5  … - 4.0            Osteoporosis (Loãng xương)


V. URIC ACID IN THE BLOOD  (Acid uric trong máu)

2.0 - 5.5 mg/dL           Children     (Trẻ em)

2.4 - 6.0 mg/dL           Women       ( Phụ nữ)

3.4 - 7.0 mg/dL           Men            (Nam giới)


VI. LIVER BLOOD TEST  (Kiểm tra máu )

5 - 40 units per liter.          AST

7 - 55 units per liter.          ALT

Alanine transaminase (ALT)ALT is an enzyme found in the liver that helps your body metabolize protein. When the liver is damaged, ALT is released into the bloodstream and levels increase.
Alanine transaminase (ALT). ALT là một enzyme được tìm thấy trong gan giúp cơ thể 
chuyển hóa protein. Khi gan bị hư, ALT được thải vào máu và tăng mức.

Aspartate transaminase (AST). AST is an enzyme that helps metabolize alanine, an amino acid. Like ALT, AST is normally present in blood at low levels. An increase in AST levels may indicate liver damage or disease or muscle damage.
Aspartate transaminase (AST). AST là một enzyme giúp chuyển hóa alanin, một amino acid. Giống như ALT, AST thường có mặt trong máu ở mức thấp. Sự gia tăng mức AST có thể cho thấy tổn thương gan hoặc bệnh tật hoặc tổn thương cơ.

It is important to clarify that ALT and AST levels do not reflect the function of the liver, even though in the medical community and in medical publications they commonly, and incorrectly, are referred to as liver function tests. Even in conditions when AST and ALT are very elevated, the liver still may function properly.
Điều quan trọng là làm rõ rằng mức ALT và AST không phản ánh chức năng của gan, mặc dù trong cộng đồng y tế và trong các ấn phẩm y tế mà họ thường xuyên, và không chính xác, được gọi là các xét nghiệm chức năng gan. Ngay cả trong điều kiện khi AST và ALT rất cao, gan vẫn hoạt động bình thường.

Sưu tầm
Previous
Next Post »
2 Komentar
avatar

Đúng là cần phải quan tâm những chỉ số cần thiết để yên tâm.

Balas
avatar

Lý thuyết là 6 tháng thử máu 1 lần mà cháu hơn 6 năm chưa kiểm tra . Đọc bài này xong chắc giác ngộ phải đi kiểm tra sức khoẻ ngay cậu Di ạ .

Balas